Skip to content
  • HOME
  • TV LIVE!
    • CBS News
    • RT (RUSSIA TODAY)
    • Bloomberg TV
    • TRT World
    • Aljazeera
    • DW
    • PressTV
    • Sky News Australia
    • Channel NewsAsia
    • Newsmax
    • ABC (Úc)
  • PODCASTS
  • Log in
HI, GUEST!
HEAD AND SHOULDERS ABOVE
ShareTweet


HEAD AND SHOULDERS ABOVE

Nghĩa đen:

Đầu và vai ở trên (ai đó, cái gì đó)

Nghĩa rộng:

Ở đẳng cấp, trình độ cao hơn (ai đó, cái gì đó) rất nhiều (at a much higher level)

Tiếng Việt có cách nói tương tự:

Vượt trội, cao hơn một cái đầu (sao giống tiếng Việt thế nhỉ?)

Ví dụ:

Lisa’s just head and shoulders above all the other girls in the company.

Lisa vượt trội so với tất cả các cô gái khác trong công ty.

He stood head and shoulders above all his contemporaries inside and outside the University.

Ông đứng ở vị trí vượt trội so với tất cả những người cùng thời với ông, cả ở trong và ngoài trường đại học này.

Lisa’s work is outstanding. Her work is head and shoulders above everyone else’s.

Công việc Lisa thực hiện là xuất sắc. Vượt trội so với công việc của bất kỳ ai khác.

This performance of the play was head and shoulders above the previous performance. The actors really did an excellent job this time.

Buổi diễn này của vở kịch hay hơn hẳn so với buổi diễn trước. Lần này, các nghệ sỹ biểu diễn thực sự xuất sắc.

Thành ngữ so sánh:

run circles around (someone); not hold a candle to (something)

run circles around someone hàm ý vượt trội về thể chất bên ngoài, còn head and shoulders above someone hàm ý vượt trội về bản chất bên trong.

Cách dùng:

Dùng trong trường hợp ai đó, hoặc cái gì đó tốt hơn ở mức rất nhiều (so với người khác, cái khác).

Cấu trúc thường gặp:

  • stand head and shoulders above … (có hơi hướng hùng biện một chút)
  • Be head and shoulder above…

Mặc dù có thể dùng với vật, sự vật, nhưng hình ảnh ẩn dụ của thành ngữ – head and shoulders – gợi ý rằng nên dùng với người.

Lưu ý:

Head số ít, shoulders số nhiều


LUYỆN PHÁT ÂM:

Trong phần này, các bạn sẽ luyện phát âm theo các câu mẫu.

Phương pháp luyện tập:

  • nghe câu mẫu do người bản xứ phát âm, tập nói theo,
  • ghi lại phát âm của mình,
  • nghe lại phần thực hành và so sánh với phát âm mẫu
  • lặp lại quá trình này cho tới khi phát âm thuần thục.

LƯU Ý:

  • Thời gian ghi âm: Không hạn chế
  • Thiết bị đi kèm: Nên dùng headphone có kèm microphone để có chất lượng âm thanh tốt nhất
  • Trình duyệt web: Dùng được trên mọi trình duyệt. Lưu ý cho phép trình duyệt sử dụng microphone để ghi âm.
  • Địa điểm thực hành: Nên yên tĩnh để tránh tạp âm
NGHE MẪU - NÓI THEO - GHI - SO SÁNH

Head and shoulders above someone

Lisa’s just head and shoulders above all the other girls in the company.


BẮT ĐẦU GHI ÂM:

Gợi ý các bước luyện phát âm:

  • Bước 1: Bấm vào đâyđể mở cửa sổ ghi âm trong một Tab mới. Trong cửa sổ ghi âm, bấm nút Record để bắt đầu quá trình ghi âm
  • Bước 2: Quay lại cửa sổ này, bấm nghe câu mẫu, tập nói theo từng câu mẫu cho tới khi thuần thục.
  • Bước 3: Quay lại cửa sổ ghi âm, bấm Done để kết thúc quá trình ghi. Bấm Play back để nghe lại phát âm của mình và so sánh với phát âm mẫu. Bấm Retry để làm một bản ghi mới
  • Bấm Download để lưu file ghi âm của bạn về máy (nếu bạn thích)
  • Hãy kiên trì, bạn sẽ đạt được tiến bộ bất ngờ

THỬ XEM BẠN CÓ NHỚ CÁC THÀNH NGỮ NÀY KHÔNG:

GRADED QUIZ

INSTRUCTIONS:

Idioms to use:

  • COME FULL CIRCLE
  • DOG-EAT-DOG
  • DO OR DIE
  • DOWN TO EARTH
  • DOWN AND OUT
  • HEAD AND SHOULDERS ABOVE

Number of questions: 10

Time limit: No

Earned points: Yes (if you’re logged in). You will earn 8points to your balance if you PASS the quiz (answering at least 80% of the questions correctly). You will earn another 2points if you COMPLETEthe quiz (answering 100% questions correctly).

Have fun!

Time limit: 0

Quiz Summary

0 of 10 questions completed

Questions:

  1. 1
  2. 2
  3. 3
  4. 4
  5. 5
  6. 6
  7. 7
  8. 8
  9. 9
  10. 10

Information

You have already completed the quiz before. Hence you can not start it again.

Quiz is loading...

You must sign in or sign up to start the quiz.

You must first complete the following:

Results

Quiz complete. Results are being recorded.

Results

0 of 10 questions answered correctly

Time has elapsed

You have reached 0 of 0 point(s), (0)

Earned Point(s): 0 of 0, (0)
0 Essay(s) Pending (Possible Point(s): 0)

Average score
 
 
Your score
 
 

Categories

  1. Not categorized0%
  • Sorry, but that’s too bad to be bad. Come try again and better luck next time.

  • Sorry, there is a lot more to do. Come try again and better luck next time.

  • You’ve done part of it, but still not enough.

  • You passed. Congratulations!

  • Well-done! You answered all the questions correctly.

  1. 1
  2. 2
  3. 3
  4. 4
  5. 5
  6. 6
  7. 7
  8. 8
  9. 9
  10. 10
  1. Answered
  2. Review
  1. Question 1 of 10
    1. Question
    1 point(s)

    Fill in the blank with the correct choice:

    I’ve never met any man who is more ____ and practical than him.

    Correct

    Incorrect

  2. Question 2 of 10
    2. Question
    1 point(s)

    Fill in the blank with the correct choice:

    Jackson stood ___ above his colleagues.

    Correct

    Incorrect

  3. Question 3 of 10
    3. Question
    1 point(s)

    Fill in the blank with the correct choice:

    They’re very determined to do it, all showing a ___ attitude.

    Correct

    Incorrect

  4. Question 4 of 10
    4. Question
    1 point(s)

    Fill in the blank with the correct choice:

    It was a ____world, where everyone played the dirtiest tricks they could think of to win.

    Correct

    Incorrect

  5. Question 5 of 10
    5. Question
    1 point(s)

    Fill in the blank with one of the idioms:

    • Things have now that long skirts are back in fashion.

    Correct

    Incorrect

  6. Question 6 of 10
    6. Question
    1 point(s)

    Fill in the blank with the correct choice:

    She skilfully dealt with the crosses she encountered in life with a practical and ___ approach.

    Correct

    Incorrect

  7. Question 7 of 10
    7. Question
    1 point(s)

    Fill in the blank with one of the idioms:

    • He started as one of the first millionaires of the city, but he ended up as a by the end.

    Correct

    Incorrect

  8. Question 8 of 10
    8. Question
    1 point(s)

    Fill in the blank with the correct choice:

    They all passed the exam, but one of them stood out, head and shoulders ___ all the others.

    Correct

    Incorrect

  9. Question 9 of 10
    9. Question
    1 point(s)

    Fill in the blank with the correct choice:

    What we want is ____ accountability, not something up in the air.

    Correct

    Incorrect

  10. Question 10 of 10
    10. Question
    1 point(s)

    Fill in the blank with one of the idioms:

    • The family sold the house generations ago, but things have and one of the descendants lives there now.

    Correct

    Incorrect


CÓ THỂ BẠN CŨNG QUAN TÂM:

WASH ONE’S HANDS OF someone nghĩa là gì trong tiếng Anh
Tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng các thành ngữ: WASH ONE’S HANDS OF SOMETHING/ SOMEONE. Bài tập thực hành ngay. English idioms and how to use them in real life ...
WAKE-UP CALL
Tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng các thành ngữ: WAKE-UP CALL. Bài tập thực hành ngay. English idioms and how to use them in real life ...
THE SKY’S THE LIMIT
Tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng các thành ngữ: THE SKY’S THE LIMIT. Bài tập thực hành ngay. English idioms and how to use them in real life ...
(NOT) HOLD A CANDLE TO (SOMEONE/SOMETHING)
Tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng một sốt thành ngữ thông dụng trong tiếng Anh trong thực tế: (NOT) HOLD A CANDLE TO (SOMEONE/SOMETHING). Bài tập thực hành ngay. English idioms and how to use them in real life ...
  • 1
  • 2
  • 3
  • …
  • 83
  • ›
Loading...
ShareTweet
Luyện nói

GỢI Ý CÁCH LUYỆN:

  • Viết hoặc copy – paste một từ, một câu, một đoạn tiếng Anh vào ô trống bên trên. Lưu ý: Nếu là câu hoặc đoạn văn thì cần có dấu câu đầy đủ, nên viết câu ngắn. Không viết hoa toàn bộ câu (không dùng CapsLock)
  • Chọn giọng nói: Mặc định là giọng nữ, tiếng Anh – Anh; ngoài ra còn có giọng Anh Mỹ, giọng Anh Úc, giọng Anh New Zealand và nhiều giọng khác
  • Bấm Play để nghe; Stop để dừng.

(có cả tiếng Việt dành cho bạn nào muốn nghịch ngợm một tý)

Have fun! Happy playing!

Ghi âm

Gợi ý các bước luyện:

  • Bước 1: Bấm nút Ghi để bắt đầu ghi âm. Không hạn chế thời gian và số lần ghi
  • Bước 2: Bấm Play tại các câu mẫu để nghe và tập nói theo, tự nói để ghi lại
  • Bước 3: Khi đã hoàn thành phần luyện, bấm Kết thúc để kết thúc quá trình ghi. Nghe lại phát âm của mình và so sánh với phát âm mẫu. Bấm Ghi bản mới để làm một bản ghi mới
  • Lặp lại quá trình này cho tới khi phát âm thuần thục
  • Bấm Download để lưu file ghi âm của bạn về máy (nếu bạn thích)
  • Hãy kiên trì, bạn sẽ đạt được tiến bộ bất ngờ
© 2021