Skip to content
  • HOME
  • TV LIVE!
    • CBS News
    • RT (RUSSIA TODAY)
    • Bloomberg TV
    • TRT World
    • Aljazeera
    • DW
    • PressTV
    • Sky News Australia
    • Channel NewsAsia
    • Newsmax
    • ABC (Úc)
  • PODCASTS
  • Log in
HI, GUEST!
BORN YESTERDAY
ShareTweet


BORN YESTERDAY

(Cũng dùng: born last night)

Nghĩa đen:

Được sinh ra hôm qua

Nghĩa rộng:

Như trẻ con (naïve)

Tiếng Việt có cách dùng tương tự:

Như trẻ con…

Ví dụ:

Do you really think you can fool me? I’m not that dumb. I wasn’t born yesterday, you know.

Cậu nghĩ là cậu có thể lừa tôi à? Tôi không ngờ nghệch đến thế đâu. Tôi không phải là trẻ con.

Philip is going to get hurt if he goes on trusting everyone the way he does. He never suspects that people make friends with him just because he is rich. He acts like he was born yesterday.

Philip sẽ lĩnh đủ nếu cứ tiếp tục tin tưởng tất cả mọi người như thế. Ông ấy không bao giờ nghi ngờ rằng người ta kết bạn với ông ta chỉ vì ông ta giàu có. Ông ta hành xử cứ như trẻ con.

Thành ngữ so sánh:

wet behind the ears

Thành ngữ born yesterday hàm ý: một người nào đó không học được cách nghi ngờ người khác.

Thành ngữ wet behind the ears hàm ý: không có kinh nghiệm; còn born yesterday hàm ý “dễ bị lừa”.

Cách dùng:

Cấu trúc cơ bản:

  • Wasn’t born yesterday
  • Weren’t born yesterday

LUYỆN PHÁT ÂM:

Trong phần này, các bạn sẽ luyện phát âm theo các câu mẫu.

Phương pháp luyện tập:

  • nghe câu mẫu do người bản xứ phát âm, tập nói theo,
  • ghi lại phát âm của mình,
  • nghe lại phần thực hành và so sánh với phát âm mẫu
  • lặp lại quá trình này cho tới khi phát âm thuần thục.

LƯU Ý:

  • Thời gian ghi âm: Không hạn chế
  • Thiết bị đi kèm: Nên dùng headphone có kèm microphone để có chất lượng âm thanh tốt nhất
  • Trình duyệt web: Dùng được trên mọi trình duyệt. Lưu ý cho phép trình duyệt sử dụng microphone để ghi âm.
  • Địa điểm thực hành: Nên yên tĩnh để tránh tạp âm
NGHE MẪU - NÓI THEO - GHI - SO SÁNH

Wasn’t born yesterday

Weren’t born yesterday

You weren’t born yesterday. Don’t cry. Stand up and go on.

Stop fooling me. I wasn’t born yesterday.

 

BẮT ĐẦU GHI ÂM:

Gợi ý các bước luyện phát âm:

  • Bước 1: Bấm vào đâyđể mở cửa sổ ghi âm trong một Tab mới. Trong cửa sổ ghi âm, bấm nút Record để bắt đầu quá trình ghi âm
  • Bước 2: Quay lại cửa sổ này, bấm nghe câu mẫu, tập nói theo từng câu mẫu cho tới khi thuần thục.
  • Bước 3: Quay lại cửa sổ ghi âm, bấm Done để kết thúc quá trình ghi. Bấm Play back để nghe lại phát âm của mình và so sánh với phát âm mẫu. Bấm Retry để làm một bản ghi mới
  • Bấm Download để lưu file ghi âm của bạn về máy (nếu bạn thích)
  • Hãy kiên trì, bạn sẽ đạt được tiến bộ bất ngờ

THỬ XEM BẠN CÓ NHỚ CÁC THÀNH NGỮ NÀY KHÔNG:

GRADED QUIZ

INSTRUCTIONS:

Idioms to use:

  • BESIDE THE POINT
  • BLOW/RUN HOT AND COLD
  • BORN YESTERDAY
  • DIAMOND IN THE ROUGH
  • FEEL THE PINCH

Number of questions: 10

Time limit: No

Earned points: Yes (if you’re logged in). You will earn 8points to your balance if you PASS the quiz (answering at least 80% of the questions correctly). You will earn another 2points if you COMPLETEthe quiz (answering 100% questions correctly).

Have fun!

Time limit: 0

Quiz Summary

0 of 10 questions completed

Questions:

  1. 1
  2. 2
  3. 3
  4. 4
  5. 5
  6. 6
  7. 7
  8. 8
  9. 9
  10. 10

Information

You have already completed the quiz before. Hence you can not start it again.

Quiz is loading...

You must sign in or sign up to start the quiz.

You must first complete the following:

Results

Quiz complete. Results are being recorded.

Results

0 of 10 questions answered correctly

Time has elapsed

You have reached 0 of 0 point(s), (0)

Earned Point(s): 0 of 0, (0)
0 Essay(s) Pending (Possible Point(s): 0)

Average score
 
 
Your score
 
 

Categories

  1. Not categorized0%
  • Sorry, but that’s too bad to be bad. Come try again and better luck next time.

  • Sorry, there is a lot more to do. Come try again and better luck next time.

  • You’ve done part of it, but still not enough.

  • You passed. Congratulations!

  • Well-done! You answered all the questions correct.

  1. 1
  2. 2
  3. 3
  4. 4
  5. 5
  6. 6
  7. 7
  8. 8
  9. 9
  10. 10
  1. Answered
  2. Review
  1. Question 1 of 10
    1. Question
    1 point(s)

    Fill in the blank with one of the options in the dropdown menu:

    • Whether you had insurance is , the accident is your fault.

    Correct

    Incorrect

  2. Question 2 of 10
    2. Question
    1 point(s)

    Fill in the blank:

    • It’s impossible to have a healthy relationship with someone who all the time.

    Correct

    Incorrect

  3. Question 3 of 10
    3. Question
    1 point(s)

    Fill in the blanks:

    • You don’t fool me. I wasn’t .

    Correct

    Incorrect

  4. Question 4 of 10
    4. Question
    1 point(s)

    Fill in the blank:

    • Sam looks a little cruffy, but he’s .

    Correct

    Incorrect

  5. Question 5 of 10
    5. Question
    1 point(s)

    Fill in the blank:

    • Sophie kept about the idea of working abroad.

    Correct

    Incorrect

  6. Question 6 of 10
    6. Question
    1 point(s)

    Fill in the blank:

    • The exact cost is . What was important is that we get the job done.

    Correct

    Incorrect

  7. Question 7 of 10
    7. Question
    1 point(s)

    Fill in the blank:

    • Of course, I know that major political issues can’t be fixed overnight. Do you think I was ?

    Correct

    Incorrect

  8. Question 8 of 10
    8. Question
    1 point(s)

    Fill in the blank:

    • The boss always thought Sarah had little potential for advancement in the company, but he realized she was a when she contributed some very useful ideas at the staff meeting.

    Correct

    Incorrect

  9. Question 9 of 10
    9. Question
    1 point(s)

    Fill in the blank:

    • When my father lost his job and we had to live on my mother’s earnings, we really started to .

    Correct

    Incorrect

  10. Question 10 of 10
    10. Question
    1 point(s)

    Fill in the blank:

    • Consumers are spending less and traders are .

    Correct

    Incorrect


CÓ THỂ BẠN CŨNG QUAN TÂM:

OUT TO LUNCH
Tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng các thành ngữ: OUT TO LUNCH. Bài tập thực hành ngay. English idioms and how to use them in real life ...
COST AN ARM AND A LEG
Tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng các thành ngữ: COST AN ARM AND A LEG. Bài tập thực hành ngay. English idioms and how to use them in real life ...
TIT FOR TAT
Tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng trong thực tế của một số thành ngữ: TIT FOR TAT (or: TIT-FOR-TAT). Bài tập thực hành ngay. English idioms and how to use them in real life ...
DIAMOND IN THE ROUGH
Tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng một số thành ngữ thông dụng trong tiếng Anh: DIAMOND IN THE ROUGH. Bài tập thực hành ngay. Some popular English dioms and how to use them in real life ...
  • 1
  • 2
  • 3
  • …
  • 83
  • ›
Loading...
ShareTweet
Luyện nói

GỢI Ý CÁCH LUYỆN:

  • Viết hoặc copy – paste một từ, một câu, một đoạn tiếng Anh vào ô trống bên trên. Lưu ý: Nếu là câu hoặc đoạn văn thì cần có dấu câu đầy đủ, nên viết câu ngắn. Không viết hoa toàn bộ câu (không dùng CapsLock)
  • Chọn giọng nói: Mặc định là giọng nữ, tiếng Anh – Anh; ngoài ra còn có giọng Anh Mỹ, giọng Anh Úc, giọng Anh New Zealand và nhiều giọng khác
  • Bấm Play để nghe; Stop để dừng.

(có cả tiếng Việt dành cho bạn nào muốn nghịch ngợm một tý)

Have fun! Happy playing!

Ghi âm

Gợi ý các bước luyện:

  • Bước 1: Bấm nút Ghi để bắt đầu ghi âm. Không hạn chế thời gian và số lần ghi
  • Bước 2: Bấm Play tại các câu mẫu để nghe và tập nói theo, tự nói để ghi lại
  • Bước 3: Khi đã hoàn thành phần luyện, bấm Kết thúc để kết thúc quá trình ghi. Nghe lại phát âm của mình và so sánh với phát âm mẫu. Bấm Ghi bản mới để làm một bản ghi mới
  • Lặp lại quá trình này cho tới khi phát âm thuần thục
  • Bấm Download để lưu file ghi âm của bạn về máy (nếu bạn thích)
  • Hãy kiên trì, bạn sẽ đạt được tiến bộ bất ngờ
© 2021