Skip to content
  • HOME
  • TV LIVE!
    • CBS News
    • RT (RUSSIA TODAY)
    • Bloomberg TV
    • TRT World
    • Aljazeera
    • DW
    • PressTV
    • Sky News Australia
    • Channel NewsAsia
    • Newsmax
    • ABC (Úc)
  • PODCASTS
  • Log in
HI, GUEST!
bom nghĩa là gì trong tiếng Anh
ShareTweet

 

BOMB

Nghĩa đen:

Nổ bom

Nghĩa rộng:

Tiếng Anh Mỹ: Thất bại hoàn toàn (to fail completely).

Tiếng Anh Anh: Tốn nhiều tiền; kiếm được nhiều tiền; chạy rất nhanh

Đây là từ khá khó dùng, nhiều nghĩa, cách dùng tương đối khác nhau giữa tiếng Anh Anh và Anh Mỹ. Xem thêm phần Cách dùng để biết thêm chi tiết.

Tiếng Việt có cách nói tương tự:

Xịt, thối, phá sản (tiếng Anh Mỹ)

Đắt lòi kèn, vớ bở, kiếm bộn tiền, phi như tên bắn… (tiếng Anh Anh)

Ví dụ:

The playwright’s new play closed on the first night. It bombed.

Vở kịch mới của nhà biên kịch phải hạ màn ngay trong buổi diễn đầu tiên. Nó dở tệ.

They thought they had hired an exciting speaker but instead he really bombed.

Họ nghĩ rằng đã thuê được một diễn giả hay, nhưng ngược lại, ông ta nói quá dở.

Thành ngữ tương đồng:

lay an egg

bomb thường được dùng để chỉ một hoạt động trong lĩnh vực sáng tạo/giải trí nào đó (ví dụ: một vở kịch, cuốn sách, bộ phim, một ý tưởng) bị thất bại trên bình diện lớn.

lay an egg thường được dùng để chỉ việc làm gì đó đáng xấu hổ với mọi người, nhưng trên bình diện hẹp hơn.

Ngoài ra, còn một từ tương tự như bomb: a fiasco, cũng có nghĩa là một sự thất bại hoàn toàn (a complete failure), chỉ khác là a fisco có thể dùng trong hầu hết các tình huống, còn bomb thì thường hay dùng cho các tình huống có liên quan tới các sản phẩm sáng tạo (một vở kịch, một buổi biểu diễn, một cuốn sách, một bộ phim…)

The entire political campaign was a fiasco, and at the end, he drew only 30% of the votes.

Chiến dịch tranh cử trở thành một thất bại thảm hại, và cuối cùng, ông ta chỉ giành được 30% số phiếu.

Nguồn gốc:

Không rõ ràng.

Cách dùng:

bomb thường được dùng để chỉ một hoạt động trong lĩnh vực sáng tạo/giải trí nào đó (ví dụ: một vở kịch, cuốn sách, bộ phim, một ý tưởng) bị thất bại trên bình diện lớn.

Có thể dùng như danh từ và động từ. Cụ thể như sau:

  • Dùng như danh từ: A bomb

Tiếng Anh Mỹ: Một quả bom thối, một sự thất bại thảm hại

The play was a real bomb.

Vở kịch xịt như một quả bom thối.

Tiếng Anh Anh: Một khoản tiền lớn

That car costsa bomb.

Cái xe đó đáng cả đống tiền. (tương tự như cost an arm and a leg)

They made a bomb selling scrap metal.

Họ kiếm bộn tiền từ buôn đồng nát. (Mô phật, không phải là họ dùng phế liệu để chế tạo bom!)

  • Dùng như động từ:

Tiếng Anh Mỹ: Thất bại hoàn toàn (to fail completely)

His book really bombed.

Cuốn sách của ông ấy thất bại thảm hại.

Tiếng Anh Anh: Phóng rất nhanh (go very fast)

He was bombing along on his motorbike.

Hắn phi mô tô như bay trên đường.

  • Đặc biệt khó:

Tiếng Anh Anh: The bomb = great success (một thành công lớn)

His new album was the bomb.

An bum mới của anh ta thành công vang dội.

Tiếng Anh Mỹ: A bomb = complete failure (một thất bại hoàn toàn)

His new album was a bomb.

An bum mới của anh ta thất bại thảm hại.

 

LUYỆN PHÁT ÂM:

Trong phần này, các bạn sẽ luyện phát âm theo các câu mẫu.

Phương pháp luyện tập:

  • nghe câu mẫu do người bản xứ phát âm, tập nói theo,
  • ghi lại phát âm của mình,
  • nghe lại phần thực hành và so sánh với phát âm mẫu
  • lặp lại quá trình này cho tới khi phát âm thuần thục.

LƯU Ý:

  • Thời gian ghi âm: Không hạn chế
  • Thiết bị đi kèm: Nên dùng headphone có kèm microphone để có chất lượng âm thanh tốt nhất
  • Trình duyệt web: Dùng được trên mọi trình duyệt. Lưu ý cho phép trình duyệt sử dụng microphone để ghi âm.
  • Địa điểm thực hành: Nên yên tĩnh để tránh tạp âm
NGHE MẪU - NÓI THEO - GHI - SO SÁNH

bomb

bombed

The playwright’s new play closed on the first night. It bombed.

They thought they had hired an exciting speaker but instead he really bombed.

The play was a real bomb.

That car costsa bomb.

He was bombing along on his motorbike.

His new album was the bomb.

His new album was a bomb.

 

 

BẮT ĐẦU GHI ÂM:

Gợi ý các bước luyện phát âm:

  • Bước 1: Bấm vào đâyđể mở cửa sổ ghi âm trong một Tab mới. Trong cửa sổ ghi âm, bấm nút Record để bắt đầu quá trình ghi âm
  • Bước 2: Quay lại cửa sổ này, bấm nghe câu mẫu, tập nói theo từng câu mẫu cho tới khi thuần thục.
  • Bước 3: Quay lại cửa sổ ghi âm, bấm Done để kết thúc quá trình ghi. Bấm Play back để nghe lại phát âm của mình và so sánh với phát âm mẫu. Bấm Retry để làm một bản ghi mới
  • Bấm Download để lưu file ghi âm của bạn về máy (nếu bạn thích)
  • Hãy kiên trì, bạn sẽ đạt được tiến bộ bất ngờ

 

THỬ XEM BẠN CÓ NHỚ CÁC THÀNH NGỮ NÀY KHÔNG:

GRADED QUIZ

INSTRUCTIONS:

Idioms to use:

  • BITE THE DUST
  • BOMB
  • FROM THE WORD GO
  • FLY IN THE OINTMENT
  • IN FULL SWING

Number of questions: 10

Time limit: No

Earned points: Yes (if you’re logged in). You will earn 8points to your balance if you PASS the quiz (answering at least 80% of the questions correctly). You will earn another 2points if you COMPLETEthe quiz (answering 100% questions correctly).

Have fun!

Time limit: 0

Quiz Summary

0 of 10 questions completed

Questions:

  1. 1
  2. 2
  3. 3
  4. 4
  5. 5
  6. 6
  7. 7
  8. 8
  9. 9
  10. 10

Information

You have already completed the quiz before. Hence you can not start it again.

Quiz is loading...

You must sign in or sign up to start the quiz.

You must first complete the following:

Results

Quiz complete. Results are being recorded.

Results

0 of 10 questions answered correctly

Time has elapsed

You have reached 0 of 0 point(s), (0)

Earned Point(s): 0 of 0, (0)
0 Essay(s) Pending (Possible Point(s): 0)

Average score
 
 
Your score
 
 

Categories

  1. Not categorized0%
  • Sorry, but that’s too bad to be bad. Come try again and better luck next time.

  • Sorry, there is a lot more to do. Come try again and better luck next time.

  • You’ve done part of it, but still not enough.

  • You passed. Congratulations!

  • Well-done! You answered all the questions correctly.

  1. 1
  2. 2
  3. 3
  4. 4
  5. 5
  6. 6
  7. 7
  8. 8
  9. 9
  10. 10
  1. Answered
  2. Review
  1. Question 1 of 10
    1. Question

    Fill in the blank with one of the correct choices given below:

    The party was ____ by the time we arrived.

    Correct

    Incorrect

  2. Question 2 of 10
    2. Question

    Fill in the blank with one of the given choices:

    The party was great. The only ____ was that my grumpy uncle was there.

    Correct

    Incorrect

  3. Question 3 of 10
    3. Question

    Fill in the blank with one of the given choices:

    The bridge building project had problems with funding ____.

    Correct

    Incorrect

  4. Question 4 of 10
    4. Question

    What is the meaning of the following:

    I bombed the English test yesterday.

    Correct

    Incorrect

  5. Question 5 of 10
    5. Question

    What is the meaning of the part in bold:

    I have to go buy a new blender because mine bit the dust.

    Correct

    Incorrect

  6. Question 6 of 10
    6. Question

    Select all the correct choices for the following sentence:

    I’m looking forward to the party. The only fly in the ointment is that I’ll have to sit next to my mother-in-law.

    Correct

    Incorrect

  7. Question 7 of 10
    7. Question

    Select all the correct choices for the following sentence:

    Although the show was a hit in London, it bombed on Broadway.

    Correct

    Incorrect

  8. Question 8 of 10
    8. Question

    Fill in the blank with one of the idioms from the list:

    • His career when he lost his job.

    Correct

    Incorrect

  9. Question 9 of 10
    9. Question

    Fill in the blank with one of the given choices:

    I knew it was a deliberate attempt _____ to bring the band down.

    Correct

    Incorrect

  10. Question 10 of 10
    10. Question

    Fill in the blank with one of the idioms from the list:

    • These are the good signs that strawberry season is .

    Correct

    Incorrect

 

CÓ THỂ BẠN CŨNG QUAN TÂM:

read between the lines nghĩa là gì trong tiếng Anh
Tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng các thành ngữ: READ BETWEEN THE LINES. Bài tập thực hành ngay. English idioms and how to use them in real life ...
DO SOMEONE A GOOD TURN
Tìm hiểu ý nghĩa và cách sử dụng một số thành ngữ tiếng Anh thông dụng: DO SOMEONE A GOOD TURN. Bài tập thực hành ngay. English idioms and how to use them in real life ...
BACKHANDED COMPLIMENT, BACK-HANDED COMPLIMENT, LEFT-HANDED COMPLIMENT
Tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng các thành ngữ: BACKHANDED COMPLIMENT, LEFT-HANDED COMPLIMENT. Bài tập thực hành ngay. English idioms and how to use them ...
NOTHING TO WRITE HOME ABOUT
Tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng các thành ngữ: NOTHING TO WRITE HOME ABOUT. Bài tập thực hành ngay. English idioms and how to use them in real life ...
  • 1
  • 2
  • 3
  • …
  • 83
  • ›
Loading...
ShareTweet
Luyện nói

GỢI Ý CÁCH LUYỆN:

  • Viết hoặc copy – paste một từ, một câu, một đoạn tiếng Anh vào ô trống bên trên. Lưu ý: Nếu là câu hoặc đoạn văn thì cần có dấu câu đầy đủ, nên viết câu ngắn. Không viết hoa toàn bộ câu (không dùng CapsLock)
  • Chọn giọng nói: Mặc định là giọng nữ, tiếng Anh – Anh; ngoài ra còn có giọng Anh Mỹ, giọng Anh Úc, giọng Anh New Zealand và nhiều giọng khác
  • Bấm Play để nghe; Stop để dừng.

(có cả tiếng Việt dành cho bạn nào muốn nghịch ngợm một tý)

Have fun! Happy playing!

Ghi âm

Gợi ý các bước luyện:

  • Bước 1: Bấm nút Ghi để bắt đầu ghi âm. Không hạn chế thời gian và số lần ghi
  • Bước 2: Bấm Play tại các câu mẫu để nghe và tập nói theo, tự nói để ghi lại
  • Bước 3: Khi đã hoàn thành phần luyện, bấm Kết thúc để kết thúc quá trình ghi. Nghe lại phát âm của mình và so sánh với phát âm mẫu. Bấm Ghi bản mới để làm một bản ghi mới
  • Lặp lại quá trình này cho tới khi phát âm thuần thục
  • Bấm Download để lưu file ghi âm của bạn về máy (nếu bạn thích)
  • Hãy kiên trì, bạn sẽ đạt được tiến bộ bất ngờ
© 2021