Skip to content
  • HOME
  • TV LIVE!
    • CBS News
    • RT (RUSSIA TODAY)
    • Bloomberg TV
    • TRT World
    • Aljazeera
    • DW
    • PressTV
    • Sky News Australia
    • Channel NewsAsia
    • Newsmax
    • ABC (Úc)
  • PODCASTS
  • Log in
HI, GUEST!
in the red nghĩa là gì trong tiếng Anh
ShareTweet

 

IN THE RED

Nghĩa đen:

Trong vùng màu đỏ. Xem thêm phần Nguồn gốc để biết thêm chi tiết.

Nghĩa rộng:

Lỗ, chi nhiều hơn thu… (losing money; not making a profit)

Tiếng Việt có cách dùng tương tự:

Lỗ, giật gấu vá vai…

Ví dụ:

Many governments operate year after year in the red. They simply keep borrowing money against the taxes they expect to collect in the future.

Nhiều chính phủ năm này qua năm khác toàn giật gấu vá vai. Họ đơn giản cứ vay tiền dựa theo con số tiền thuế mà họ hy vọng sẽ thu được trong tương lai.

Some years my business makes a profit, but other years I’m in the red.

Đôi khi tôi làm ăn có lãi, còn lại thì lỗ.

Thành ngữ ngược nghĩa:

in the black

Nguồn gốc:

Thành ngữ này có liên quan tới màu mực dùng trong bút toán ghi nợ trên bảng cân đối kế toán của một doanh nghiệp nào đó. Màu mực dùng ở bên nợ là màu đỏ. (Còn bút toán ghi có thì dùng mực màu đen). Đây là thông lệ phổ biến của dân kế toán. Và hiện nay, mặc dù hầu hết các công ty đều sử dụng phần mềm kế toán, toàn dùng mực màu đen, thì thành ngữ này vẫn cứ được sử dụng. (Nhưng rất có thể trong vòng vài chục năm nữa thì nó sẽ bite the dust – đi vào sọt rác)

Cách dùng:

Không có gì đặc biệt.

Cấu trúc cơ bản:

In the red.

Lưu ý: luôn có the trong in the red

 

LUYỆN PHÁT ÂM:

Trong phần này, các bạn sẽ luyện phát âm theo các câu mẫu.

Phương pháp luyện tập:

  • nghe câu mẫu do người bản xứ phát âm, tập nói theo,
  • ghi lại phát âm của mình,
  • nghe lại phần thực hành và so sánh với phát âm mẫu
  • lặp lại quá trình này cho tới khi phát âm thuần thục.

LƯU Ý:

  • Thời gian ghi âm: Không hạn chế
  • Thiết bị đi kèm: Nên dùng headphone có kèm microphone để có chất lượng âm thanh tốt nhất
  • Trình duyệt web: Dùng được trên mọi trình duyệt. Lưu ý cho phép trình duyệt sử dụng microphone để ghi âm.
  • Địa điểm thực hành: Nên yên tĩnh để tránh tạp âm
NGHE MẪU - NÓI THEO - GHI - SO SÁNH

in the red

The company has been in the red for the last three quarters.

We’re back in the red because sales are way down this quarter.

BẮT ĐẦU GHI ÂM:

Gợi ý các bước luyện phát âm:

  • Bước 1: Bấm vào đâyđể mở cửa sổ ghi âm trong một Tab mới. Trong cửa sổ ghi âm, bấm nút Record để bắt đầu quá trình ghi âm
  • Bước 2: Quay lại cửa sổ này, bấm nghe câu mẫu, tập nói theo từng câu mẫu cho tới khi thuần thục.
  • Bước 3: Quay lại cửa sổ ghi âm, bấm Done để kết thúc quá trình ghi. Bấm Play back để nghe lại phát âm của mình và so sánh với phát âm mẫu. Bấm Retry để làm một bản ghi mới
  • Bấm Download để lưu file ghi âm của bạn về máy (nếu bạn thích)
  • Hãy kiên trì, bạn sẽ đạt được tiến bộ bất ngờ

 

THỬ XEM BẠN CÓ NHỚ CÁC THÀNH NGỮ NÀY KHÔNG:

GRADED QUIZ

INSTRUCTIONS:

Idioms to use:

  • IN THE BAG
  • IN THE RED
  • IN THE BLACK
  • IN THE DARK
  • IN BLACK AND WHITE

Number of questions: 10

Time limit: No

Earned points: Yes (if you’re logged in). You will earn 8points to your balance if you PASS the quiz (answering at least 80% of the questions correctly). You will earn another 2points if you COMPLETEthe quiz (answering 100% questions correctly).

Have fun!

Time limit: 0

Quiz Summary

0 of 10 questions completed

Questions:

  1. 1
  2. 2
  3. 3
  4. 4
  5. 5
  6. 6
  7. 7
  8. 8
  9. 9
  10. 10

Information

You have already completed the quiz before. Hence you can not start it again.

Quiz is loading...

You must sign in or sign up to start the quiz.

You must first complete the following:

Results

Quiz complete. Results are being recorded.

Results

0 of 10 questions answered correctly

Time has elapsed

You have reached 0 of 0 point(s), (0)

Earned Point(s): 0 of 0, (0)
0 Essay(s) Pending (Possible Point(s): 0)

Average score
 
 
Your score
 
 

Categories

  1. Not categorized0%
  • Sorry, but that’s too bad to be bad. Come try again and better luck next time.

  • Sorry, there is a lot more to do. Come try again and better luck next time.

  • You’ve done part of it, but still not enough.

  • You passed. Congratulations!

  • Well-done! You answered all the questions correctly.

  1. 1
  2. 2
  3. 3
  4. 4
  5. 5
  6. 6
  7. 7
  8. 8
  9. 9
  10. 10
  1. Answered
  2. Review
  1. Question 1 of 10
    1. Question

    Fill in the blank with one of the given choices:

    The company was already ____, owing more than three million pounds.

    Correct

    Incorrect

  2. Question 2 of 10
    2. Question

    Fill in the blank with one of the given choices:

    Workers were kept ____ about the plans to sell the company.

    Correct

    Incorrect

  3. Question 3 of 10
    3. Question

    Fill in the blank with one of the choices:

    Once we’d scored the third goal, the game was pretty much ____.

    Correct

    Incorrect

  4. Question 4 of 10
    4. Question

    Fill in the blank with one of the given choices:

    Why don’t you believe me? There it is ____.

    Correct

    Incorrect

  5. Question 5 of 10
    5. Question

    Fill in the blank with one of the given choices:

    What with all those car repairs, we’re going to be ____ this month.

    Correct

    Incorrect

  6. Question 6 of 10
    6. Question

    Fill in the blank with one of the given choices:

    I don’t fully trust John to keep our plan a secret, so I think we should keep him____for now.

    Correct

    Incorrect

  7. Question 7 of 10
    7. Question

    Fill in the blank with one of the given choices:

    The company is back ____ after a year of heavy losses.

    Correct

    Incorrect

  8. Question 8 of 10
    8. Question

    Fill in the blank with one of the given choices:

    Now that the company is ____, there’s a good chance it will become a deal stock.

    Correct

    Incorrect

  9. Question 9 of 10
    9. Question

    Fill in the blank with one of the given choices:

    He’s seen the proof ____.

    Correct

    Incorrect

  10. Question 10 of 10
    10. Question

    Fill in the blank with one of the given choices:

    And then, with the election ____, the report came out, and changed everything.

    Correct

    Incorrect

 

CÓ THỂ BẠN CŨNG QUAN TÂM:

HAVE EGG ON ONE'S FACE
Tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng trong thực tế một số thành ngữ: HAVE EGG ON ONE'S FACE. Bài tập thực hành ngay. English idioms and how to use them in real life ...
(GO) BACK TO SQUARE ONE
Tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng thực tế của một số thành ngữ thông dụng trong tiếng Anh: (GO) BACK TO SQUARE ONE. English idioms and how to use them in real life ...
WHEN ONE’S SHIP COMES IN (Cũng dùng: wait for one’s ship to come in Nghĩa đen: Khi con tàu của mình cập bến Nghĩa rộng: Khi ai đó gặp vận may bất ngờ, đặc biệt là tiền bạc (when one gets an unexpected lucky gift, especially money) Tiếng Việt có cách nói tương tự: Khi vận may mỉm cười, khi thời vận đến… Ví dụ: [responsivevoice] Just give me a little more time to pay back the money I owe you. I don’t have it right now, but I will when my ship comes in. [/responsivevoice] Cho tôi khất thêm ít bữa. Giờ tôi chưa có tiền trả. Nhưng tôi sẽ có khi thời cơ đến. [responsivevoice] They keep saying that all their problems will be solved when they get rich. They’re always waiting for their ship to come in, but it never will. [/responsivevoice] Lúc nào họ cũng bảo rằng tất cả vấn đề của họ sẽ được giải quyết khi họ giàu lên. Họ chỉ ngồi chờ sung, mà sung thì sẽ chẳng bao giờ rụng. Nguồn gốc: Có thể thành ngữ này xuất phát từ các lái buôn. Khi tàu cập bến mang theo hàng hóa của họ là họ có tiền. Cách dùng: Có hai phiên bản: • When one’s ship comes in • Wait for one’s ship to come in Lưu ý: dùng đầy đủ come in. • When one’s ship comes • Wait for one’s ship to come
Tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng các thành ngữ: WHEN ONE'S SHIP COMES IN. Bài tập thực hành ngay. English idioms and how to use them in real life ...
LOSE FACE
Tìm hiểu ý nghĩa của một số thành ngữ thông dụng trong tiếng Anh và cách dùng trong thực tế: LOSE FACE. Bài tập thực hành ngay. Some useful English idioms and how to use them in the right contexts ...
  • 1
  • 2
  • 3
  • …
  • 83
  • ›
Loading...
ShareTweet
Luyện nói

GỢI Ý CÁCH LUYỆN:

  • Viết hoặc copy – paste một từ, một câu, một đoạn tiếng Anh vào ô trống bên trên. Lưu ý: Nếu là câu hoặc đoạn văn thì cần có dấu câu đầy đủ, nên viết câu ngắn. Không viết hoa toàn bộ câu (không dùng CapsLock)
  • Chọn giọng nói: Mặc định là giọng nữ, tiếng Anh – Anh; ngoài ra còn có giọng Anh Mỹ, giọng Anh Úc, giọng Anh New Zealand và nhiều giọng khác
  • Bấm Play để nghe; Stop để dừng.

(có cả tiếng Việt dành cho bạn nào muốn nghịch ngợm một tý)

Have fun! Happy playing!

Ghi âm

Gợi ý các bước luyện:

  • Bước 1: Bấm nút Ghi để bắt đầu ghi âm. Không hạn chế thời gian và số lần ghi
  • Bước 2: Bấm Play tại các câu mẫu để nghe và tập nói theo, tự nói để ghi lại
  • Bước 3: Khi đã hoàn thành phần luyện, bấm Kết thúc để kết thúc quá trình ghi. Nghe lại phát âm của mình và so sánh với phát âm mẫu. Bấm Ghi bản mới để làm một bản ghi mới
  • Lặp lại quá trình này cho tới khi phát âm thuần thục
  • Bấm Download để lưu file ghi âm của bạn về máy (nếu bạn thích)
  • Hãy kiên trì, bạn sẽ đạt được tiến bộ bất ngờ
© 2021