Skip to content
  • HOME
  • IDIOMS
  • WORD USAGE
  • MUST KNOW
  • NHẬP TỊCH HOA KỲ
  • LUYỆN CÔNG
  • Log in
take with a grain of salt nghĩa là gì
74
SHARES
ShareTweet

 

TAKE (SOMETHING) WITH A GRAIN OF SALT

 

Nghĩa đen:

Tiếp nhận (cái gì) cùng với một hạt muối (take (something) with a grain of salt)

Ý nghĩa: Vì nó khó nuốt, nên cần phải dùng nó cùng với vài hạt muối.

Xem thêm giải thích ở phần Nguồn gốc. Hay phết.

 

Nghĩa rộng:

Tiếp nhận thông tin gì đó nhưng không tin tưởng hoàn toàn bởi vì bạn cho rằng nó không thật (to not completely believe something that you are told, because you think it is unlikely to be true)

Ý nghĩa: Từ nghĩa đen như trên, nghĩa rộng của nó được hiểu là: vì thông tin của ai đó đến với bạn là không đáng tin, khó chấp nhận, nên phải tiếp nhận nó với vài hạt muối.

Lưu ý: Không giống với thành ngữ của Việt nam: thêm mắm thêm muối (ý là: làm cho nó sinh động hơn, hoặc làm ngoa lên, cường điệu lên).

 

Tiếng Việt có cách nói tương tự:

Dè chừng, dè dặt, cẩn thận, coi chừng, không tin lắm

(Nghĩa thực chất của thành ngữ này lẽ ra phải là: cần thêm vài hạt muối thì mới tiêu hóa nổi thông tin mà bạn nhận được)

 

Ví dụ:

You have to take everything she says with a grain of salt, because she tends to exaggerate.  

Cậu phải dè chừng với những gì cô ấy nói, cô ấy thường hay thổi phồng mọi thứ.

Kevin said that you can get into the club for free if you wear red, but I’m taking it with a grain of salt.  

Kevin bảo rằng có thể tham dự câu lạc bộ đó miễn phí nếu mặc đồ đỏ, nhưng tôi không tin lắm.

Take whatever that paper publishes with a pinch of salt—it’s really a tabloid.  

Phải dè chừng với thông tin của tờ báo đó – nó thực sự chỉ là tờ lá cải.

 

Phiên bản khác:

take (something) with a pinch of salt (UK): pinch = một nhúm, một ít

Ví dụ:

They took my explanation with a pinch of salt. I was sure they didn’t believe me.  

Họ rất dè chừng với lời giải thích của tôi. Tôi chắc chắn là họ không tin.

 

Từ đồng nghĩa:

disbelieve, not believe, not credit, give no credence to, discredit, discount, doubt, distrust, mistrust, be suspicious of, have no confidence in, have no faith in, be incredulous of, be unconvinced about

 

Nguồn gốc:

Trong cuốn Naturalis Historia của triết gia Pliny có đoạn mô tả về việc Pompeius tìm thấy công thức chống độc của Mithridates VI. Đoạn văn đó được dịch từ tiếng La-tinh sang tiếng Anh như sau:

After the defeat of that mighty monarch, Mithridates VI, Gnaeus Pompeius found in his private cabinet a recipe for an antidote in his own handwriting; it was to the following effect: Take two dried walnuts, two figs, and twenty leaves of rue; pound them all together, with the addition of a grain of salt; if a person takes this mixture fasting, he will be proof against all poisons for that day.Naturalis Historia, Gaius Plinius Secundus

Lược dịch:

Sau khi đánh bại Mithridates VI, (vị vua vĩ đại của xứ Pontos ở miền Bắc Tiểu Á – nay ở Thổ Nhĩ Kỳ, người được coi là có khả năng miễn nhiễm với mọi loại thuốc độc), Gnaeus Pompeius tìm thấy trong tủ riêng của Mithridates có bản công thức chống độc mà tự tay Mithridates viết. Công thức như sau: lấy hai quả óc chó sấy khô, hai quả sung ngọt, và hai mươi lá cửu lý hương; giã chung tất cả với nhau, kèm thêm một chút muối; nếu dùng hỗn hợp này làm thức ăn trong ngày thì ngày hôm đó sẽ miễn nhiễm với mọi loại độc tố.

Các tay viết người Anh sau đó đã nhanh chóng sử dụng cấu trúc này và biến nó thành một thành ngữ phổ biến.

Thành ngữ này, với nghĩa như trên, xuất hiện đầu tiên vào năm 1647.

 

Cách dùng:

Dùng như một cụm động từ bình thường.

 

LUYỆN PHÁT ÂM:

Trong phần này, các bạn sẽ luyện phát âm theo các câu mẫu.

Phương pháp luyện tập:

  • nghe câu mẫu do người bản xứ phát âm, tập nói theo,
  • ghi lại phát âm của mình,
  • nghe lại phần thực hành và so sánh với phát âm mẫu
  • lặp lại quá trình này cho tới khi phát âm thuần thục.

LƯU Ý:

  • Thời gian ghi âm: Không hạn chế
  • Thiết bị đi kèm: Nên dùng headphone có kèm microphone để có chất lượng âm thanh tốt nhất
  • Trình duyệt web: Dùng được trên mọi trình duyệt. Lưu ý cho phép trình duyệt sử dụng microphone để ghi âm.
  • Địa điểm thực hành: Nên yên tĩnh để tránh tạp âm
NGHE MẪU - NÓI THEO - GHI - SO SÁNH

take her story with a grain of salt  

You have to take everything she says with a grain of salt, because she tends to exaggerate.  

 

BẮT ĐẦU GHI ÂM:

Gợi ý các bước luyện phát âm:

  • Bước 1: Bấm vào đây  để mở cửa sổ ghi âm trong một Tab mới. Trong cửa sổ ghi âm, bấm nút Record để bắt đầu quá trình ghi âm
  • Bước 2: Quay lại cửa sổ này, bấm nghe câu mẫu, tập nói theo từng câu mẫu cho tới khi thuần thục.
  • Bước 3: Quay lại cửa sổ ghi âm, bấm Done để kết thúc quá trình ghi. Bấm Play back để nghe lại phát âm của mình và so sánh với phát âm mẫu, Retry để làm một bản ghi mới
  • Bấm Download để lưu file ghi âm của bạn về máy (nếu bạn thích)
  • Hãy kiên trì, bạn sẽ đạt được tiến bộ bất ngờ

 

THỬ XEM BẠN CÓ NHỚ CÁC THÀNH NGỮ NÀY KHÔNG:

GRADED QUIZ

INSTRUCTIONS:

Idioms to use:

  • SPILL THE BEANS
  • SPREAD YOURSELF TOO THIN
  • TAKE WITH A GRAIN OF SALT
  • STRAIGHT FROM THE HORSE’S MOUTH
  • SUGARCOAT

Number of questions: 10

Time limit: No

Earned points: Yes (if you’re logged in). You will earn 8 points to your balance if you PASS   the quiz (answering at least 80% of the questions correctly). You will earn another 2 points if you COMPLETE   the quiz (answering 100% questions correctly).

Have fun!

Time limit: 0

Quiz Summary

0 of 10 questions completed

Questions:

  1. 1
  2. 2
  3. 3
  4. 4
  5. 5
  6. 6
  7. 7
  8. 8
  9. 9
  10. 10

Information

You have already completed the quiz before. Hence you can not start it again.

Quiz is loading...

You must sign in or sign up to start the quiz.

You must first complete the following:

Results

Quiz complete. Results are being recorded.

Results

0 of 10 questions answered correctly

Time has elapsed

You have reached 0 of 0 point(s), (0)

Earned Point(s): 0 of 0, (0)
0 Essay(s) Pending (Possible Point(s): 0)

Average score
 
 
Your score
 
 

Categories

  1. Not categorized 0%
  • Sorry, but that’s too bad to be bad. Come try again and better luck next time. 

  • Sorry, there is a lot more to do. Come try again and better luck next time.

  • You’ve done part of it, but still not enough.

  • You passed. Congratulations!

  • Well-done! You answered all the questions correctly.

  1. 1
  2. 2
  3. 3
  4. 4
  5. 5
  6. 6
  7. 7
  8. 8
  9. 9
  10. 10
  1. Answered
  2. Review
  1. Question 1 of 10
    1. Question

    Fill in the blank with the correct choice:

    We were trying to keep it a secret from Pete, but Marcia ________.

    Correct

    Incorrect

  2. Question 2 of 10
    2. Question

    Fill in the blank with the correct choice:

    All right, ________! What's going on?

    Correct

    Incorrect

  3. Question 3 of 10
    3. Question

    Fill in the blank with the correct choice:

    Both have formed partnerships with larger companies in order to take on big projects without spreading ______ too thin.

    Correct

    Incorrect

  4. Question 4 of 10
    4. Question

    Select all choices that fit:

    We were able to meet the needs of a customer without bringing on more employees, ________ or charging too much.

    Correct

    Incorrect

  5. Question 5 of 10
    5. Question

    Fill in the blank with all choices that fit:

    You must take anything she says with a ________. She doesn't always tell the truth.

    Correct

    Incorrect

  6. Question 6 of 10
    6. Question

    Fill in the blank with the correct choice:

    If I were you, I’d take his advice with a grain of salt. He’s ________.

    Correct

    Incorrect

  7. Question 7 of 10
    7. Question

    Fill in the blank with the correct choice:

    I hate rumors because they're often inaccurate. I always try to get the news ________  whenever I can.

    Correct

    Incorrect

  8. Question 8 of 10
    8. Question

    Fill in the blank with the correct choice:

    I'm going to call a staff meeting to talk about the layoffs. We deserve to hear it straight ______ the horse's mouth.

    Correct

    Incorrect

  9. Question 9 of 10
    9. Question

    Fill in the blank with all choices that fit:

    There’s no way to sugarcoat it. The report predicts a ______ future for the industry.

    Correct

    Incorrect

  10. Question 10 of 10
    10. Question

    Which is the right choice?

    We don't sugarcoat anything about the unemployment rate.

    Correct

    Incorrect

BÀI LIÊN QUAN

jazz it up nghĩa là gì
JAZZ IT UP nghĩa là gì? Câu trả lời có trong bài này. Có ví dụ, giải thích chi tiết, có hướng dẫn cách dùng, luyện phát âm, bài tập ...
DO OR DIE
Tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng các thành ngữ: DO OR DIE. Bài tập thực hành ngay. English idioms and how to use them in real life ...
COST AN ARM AND A LEG
Tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng các thành ngữ: COST AN ARM AND A LEG. Bài tập thực hành ngay. English idioms and how to use them in real life ...
as right as rain nghĩa là gì
(AS) RIGHT AS RAIN nghĩa là gì? Câu trả lời có ở đây. Có ví dụ cụ thể, giải thích chi tiết, hướng dẫn sử dụng, luyện phát âm, bài tập ...
KEYED UP
Tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng một sốt thành ngữ thông dụng trong tiếng Anh trong thực tế: KEYED UP. Bài tập thực hành ngay. English idioms and how to use them in real life ...
BURY YOUR HEAD IN THE SAND
Tìm hiểu ý nghĩa và cách sử dụng trong thực tế một số thành ngữ tiếng Anh thông dụng: BURY YOUR HEAD IN THE SAND. Bài tập thực hành. English idioms and how to use them in real life ...
more... Loading...
74
SHARES
ShareTweet

MUST KNOW

Cách dùng Danh động từ Gerunds Đặc biệt Cần biết
Cách dùng Danh động từ | Gerunds | Đặc biệt | Cần biết
Cách dùng danh động động từ - gerunds. Có giải thích, ví dụ cụ thể và highlight một số cách ...
Tính danh từ là gì cách dùng
Tính danh từ là gì – Nominal Adjectives
Tính danh từ là gì, và cách dùng của tính danh từ có khác gì so với cách dùng của ...
Cách sử dụng từ ghép để không bị hiểu lầm
Cách sử dụng từ ghép để không bị hiểu lầm
Bài này giới thiệu cách sử dụng từ ghép để tránh người đọc hiểu lầm. Việc theo hay không theo ...
Cách dùng Tính động từ - Participial adjective
Cách dùng Tính động từ – Participial adjective
Bài này nói về cách dùng phân từ của động từ như tính từ. Tiếng Anh gọi dạng này là ...
cách sử dụng dấu gạch nối và từ ghép tiếng anh
Cách sử dụng dấu gạch nối và từ ghép tiếng Anh
Giới thiệu cách dùng dấu gạch nối trong từ ghép, đồng thời cũng là cách dùng từ ghép nói chung ...
Determiner là gì
Determiner là gì?
Determiner là gì? Câu trả lời có trong bài này.. Nếu học tiếng Anh một cách bài bản thì phải ...
neither ... nor
Cách dùng cặp liên từ neither … nor
Tím hiểu sâu về cách sử dụng liên từ neither ... nor trong tiếng Anh. Ví dụ thực hành, bài ...
Từ nhấn mạnh - intensifier
Từ nhấn mạnh – intensifier
Từ nhấn mạnh là gì, dùng để làm gì, dùng như thế nào? Điều gì cần lưu ý khi sử ...
Tính từ tập thể là gì - collective adjectives cách dùng
Tính từ tập thể là gì? Collective Adjectives
Tính từ tập thể là gì? Cách dùng tính từ tập thể? Các lỗi thường gặp khi sử dụng tính ...
Mệnh đề quan hệ Kiến thức cơ bản
Mệnh đề quan hệ | Một số kiến thức cơ bản
Mệnh đề quan hệ là gì, có những loại mệnh đề quan hệ nào, cách dùng của từng loại ra ...
More... Loading...

LUYỆN NÓI

GỢI Ý CÁCH LUYỆN:

  • Viết hoặc copy – paste một từ, một câu, một đoạn tiếng Anh vào ô trống bên trên. 
  • Lưu ý: Nếu là câu hoặc đoạn văn thì cần có dấu câu đầy đủ, nên viết câu ngắn. Không viết hoa toàn bộ câu (không dùng CapsLock)
  • Chọn giọng nói: Mặc định là giọng nữ, tiếng Anh – Anh; ngoài ra còn có giọng Anh Mỹ, giọng Anh Úc, giọng Anh New Zealand và nhiều giọng khác
  • Bấm Play để nghe; Stop để dừng.

(có cả tiếng Việt dành cho bạn nào muốn nghịch ngợm một tý)

Have fun! Happy playing!

© 2022